NHÀ THUỐC VÕ LAN PHƯƠNG

Nhà thuốc võ lan phương chuyên bán các loại thuốc đặc trị thuốc điều trị ung thư hiệu quả mọi thắc mắc hay cần tư vấn về thuốc liên hệ 0901771516 để được tư vấn hoặc tham khảo tạo https://volanphuong.com/

Thuốc Primperan chống nôn hiệu quả như thế nào?

Thành phần thuốc chống nôn Primperan 10mg

Viên nén dễ bẻ 10 mg: Hộp 40 viên.

Dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch 10 mg/2 ml: Ống 2ml, hộp 12 ống. (Không bán loại dung dịch)

Thành phần Mỗi 1 viên: Métoclopramide chlorhydrate khan 10mg. Có thể dùng Primperan với hoạt chất metoclopramide. Thuốc đã được xác nhận không gây dị tật cho thai qua nghiên cứu độc chất và kinh nghiệm sử dụng lâm sàng trong hơn 25 năm qua.

Chỉ định thuốc primperan

- Rối loạn nhu động dạ dày - ruột, trào ngược dạ dày - thực quản hoặc ứ đọng dạ dày.

- Điều trị một số dạng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, điều trị ung thư bằng hóa trị liệu gây nôn hoặc nôn sau phẫu thuật. Thuốc ít tác dụng đối với nôn do say tàu xe.

- Thuốc có thể dùng để giúp thủ thuật đặt ống thông vào ruột non được dễ dàng và làm dạ dày rỗng nhanh trong chụp X - quang.

f:id:leenancyy782:20190925162813j:plain

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn: 1 ống mỗi 8 giờ, tiêm IM hoặc IV.

Thiếu niên & trẻ em: liều theo cân nặng, tối đa 0,5 mg/kg/ngày.

Chẩn đoán X quang đường tiêu hóa 1 - 2 ống tiêm IM hoặc IV 10 phút trước khi chụp.

Suy thận: giảm nửa liều khi ClCr < 40 mL/phút. Chỉnh liều khi suy gan.

Tổng liều hàng ngày không nên quá 0,5 mg/kg trọng lượng cơ thể. Cần phải giảm liều trong các trường hợp suy gan, thận và khi dùng thuốc này cho trẻ nhỏ để đề phòng phản ứng loạn trương lực cơ (dystonia).

Liều theo chỉ định của Bác sỹ hoặc theo liều thường dùng là :

Từ 15 - 19 tuổi: 5 mg/lần, 3 lần/ngày (với cân nặng 30 - 59 kg trở lên), nếu người nặng 60 kg trở lên: 10 mg/lần, 3 lần/ngày.

Nên sử dụng thuốc Primperan như thế nào?

Bạn uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Tùy vào từng trường hợp sẽ có liều dùng thuốc khác nhau. Vì vậy, bạn không nên khuyên người khác dùng thuốc này hoặc đưa người khác dùng thuốc mà chưa có sự chỉ định của bác sĩ.

f:id:leenancyy782:20190925162829j:plain

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Chống chỉ định

Trong trường hợp mà sự kích thích vận động dạ dày - ruột có khả năng gây nguy hiểm: Xuất huyết dạ dày - ruột, tắc ruột cơ năng hay thủng đường tiêu hóa.

Bệnh nhân có biểu hiện rối loạn vận động muộn do thuốc an thần kinh hay do métoclopramide. Đối tượng được biết rõ hoặc nghi ngờ bị u tế bào ưa crôm (nguy cơ gây cơn kịch phát cao huyết áp).

Tiền căn viêm hoặc chảy máu trực tràng.

f:id:leenancyy782:20190925162841j:plain

Thận trọng

Chú ý đề phòng

Các tác dụng ngoại ý trên thần kinh (hội chứng ngoại tháp) có thể xảy ra, đặc biệt là ở trẻ em và thanh niên (xem phần Tác dụng ngoại ý).

Trường hợp bị nôn thuốc một phần hoặc toàn bộ, vẫn giữ khoảng cách liều trước khi dùng trở lại.

Trường hợp nôn mửa nhiều, phải ngừa nguy cơ mất nước. Bù nước thường bằng đường uống với dung dịch "đường-muối" và cho uống nhiều lần, mỗi lần một ít.

Thận trọng lúc dùng

Không nên chỉ định thuốc này cho bệnh nhân động kinh (có thể gia tăng tần số và cường độ của cơn động kinh).

Nên giảm liều ở người suy gan, suy thận.

Lưu ý các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và máy móc về khả năng bị ngủ gật khi dùng thuốc.

Có thai

Ở loài vật: Không có tác dụng sinh quái thai.

Ở người: Cho đến nay không thấy có tác dụng sinh quái thai ở liều thông thường.

Cho con bú

Vẫn có thể cho con bú nếu chỉ dùng thuốc có tính tạm thời (ví dụ như để chống nôn sau phẫu thuật César) với điều kiện là trẻ phải sinh đủ tháng và có sức khỏe tốt. Trường hợp trẻ sinh thiếu tháng hay dùng thuốc liều cao hay kéo dài thì không nên cho con bú.

 

Thuốc solupred điều trị viêm khớp dạng thấp như thế nào?

Thông tin cơ bản về thuốc solupred điều trị viêm khớp dạng thấp

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Đóng gói: Hộp 20 viên
  • Thành phần: Prednisolon 20mg
  • SĐK: sdk-Solupred
  • Nhà sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie – PHÁP

Chỉ định thuốc solupred

Đây là 1 loại corticoide, được chỉ định trong một số bệnh, hoặc được dùng vì tác dụng chống viêm.

Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:

Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

f:id:leenancyy782:20190925160404j:plain

Liều lượng - Cách dùng

Dành cho người lớn và trẻ em trên 10kg:

- Thuốc thích hợp cho các điều trị tấn công hoặc điều trị ngắn hạn với liều trung bình hoặc cao ở người lớn hoặc trẻ em trên 10kg.

- Liều dùng do bác sĩ xác định, tuỳ theo cân nặng và bệnh lý cần điều trị.

- Liều hoàn toàn theo cá nhân.

- Theo dõi đều đặn việc điều trị là rất quan trọng và không được điều chỉnh cũng như ngưng thuốc đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ.

Cách và đường sử dụng

- Dùng đường uống.

- Thông thường, hoà tan viên thuốc trong 1 ly nước, uống vào buổi sáng, trong bữa ăn. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Thời gian điều trị: do bác sĩ chỉ định.

Trong trường hợp điều trị kéo dài, không được ngưng thuốc đột ngột mà phải theo những khuyến cáo của bác sĩ để giảm liều thuốc.

Trong trường hợp quên 1 hay nhiều liều thuốc

Để có hiệu quả, phải dùng thuốc đều đặn. Nhưng nếu quên uống một liều thuốc thì vẫn tiếp tục điều trị như bình thường.

f:id:leenancyy782:20190925160423j:plain

Chống chỉ định của thuốc Solupred 20mg

Thuốc Solupred 20mg không được phép dùng trong những trường hợp sau:

  • Phần lớn trường hợp nhiễm trùng.
  • Một số bệnh do siêu vi trùng đang tiến triển (viêm gan siêu vi, herpes, varlcelle, zona).
  • Một số rối loạn tâm thần chưa được điều trị.
  • Tiêm vaccin sống.
  • Dị ứng với một trong những thành phần của thuốc.

TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.

Nên xem: Piracetam 800mg là thuốc gì, có tác dụng gì, sử dụng thế nào, giá bao nhiêu?

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp thuốc này với sultopride (tác động lên hệ thần kinh trung ương) hoặc vaccin sống đã làm giảm độc lực (xem lưu ý đặc biệt).

Để tránh những tương tác có thể xảy ra giữa nhiều loại thuốc phải báo cáo có hệ thống tất cả các điều trị khác cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc Solupred 20mg

Tương tự các sản phẩm khác, thuốc có thể gây những tác dụng không mong muốn và khó chịu nhiều hay ít ở một số bệnh nhân. Thuốc thường dung nạp tốt nhất khi bệnh nhân theo đúng những chỉ dẫn, nhất là về chế độ ăn (xem phần thận trọng khi dùng).

Tuy nhiên, thuốc có thể gây những khó chịu nhiều hay ít tùy vào liều thuốc và thời gian sử dụng. Những khó chịu thường gặp nhất là:

  • Mặt tròn và đỏ, tăng cân. Xuất hiện các vết bầm tím.
  • Tăng huyết áp động mạch. Kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Xương dễ gãy (loãng xương, gãy xương).
  • Thay đổi các tham số sinh học (muối, đường, kali) có thể cần một chế độ ăn hoặc điều trị bổ sung.

Các tác dụng khác hiếm gặp hơn được quan sát thấy bao gồm:

  • Nguy cơ suy giảm bài tiết của tuyến thượng thận.
  • Rối loạn tăng trưởng ở trẻ em.
  • Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
  • Ngoại lệ, vài trường hợp đứt gân được mô tả, đặc biệt khi dùng chung với fluoroquinolones,
  • Yếu cơ.
  • Loét và các rối loạn khác ở đường tiêu hóa.
  • Các rối loạn ở da. Vài dạng tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt) và đục thủy tinh thể (mờ đục thủy tinh thể).

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các tác dụng ngoại ý hay những khó chịu không được đề cập đến trong toa thuốc.

Thuốc nexium 40mg điều trị trào ngược dạ dày như thế nào?

Thông tin cơ bản về thuốc nexium mups 20mg & 40mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
  • Dạng bào chế: Viên nén kháng dịch dạ dày
  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ; 2 vỉ x 7 viên
  • Thành phần: Esomeprazole
  • Hàm lượng: 40mg
  • SĐK: VN-5367-01
  • Nhà sản xuất: AstraZeneca A.B – THỤY ĐIỂN
  • Nhà đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd

Thuốc Nexium mups là gì?

Nexium 40mg là một chất ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được sản xuất trong dạ dày. Nexium là thuốc đường tiêu hóa có tác dụng điều trị và phòng tái phát loét dạ dày, thúc đẩy  chữa bệnh của thực quản ăn mòn, không phải là thuốc ngay lập tức nhưng thuốc sẽ làm giảm dần dần các triệu chứng ợ nóng ở dạ dày.

Thuốc đường tiêu hóa có tác dụng điều trị & dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản trào ngược.

f:id:leenancyy782:20190925130129j:plain

Công dụng thuốc Nexium 40mg

Nexium 40mg được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và các tình trạng bệnh khác có liên quan đến axit dạ dày quá mức như hội chứng Zollinger-Ellison.

Thuốc có khả năng tương tác với thuốc nexium 40mg là: Ketoconazole, itraconazole, digoxin, nelfinavir, atazanavir, atazanavir+rinotavir, saquinavir+rinotavir, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, voriconazole, warfarin và dẫn xuất khác của coumarin, cisapride, clopidogrel, clarithromycin, rifampicin,…

Nexium 40mg cũng có thể được dùng để chúng ta ngăn ngừa bệnh loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) hoặc do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

Cách dùng thuốc Nexium mups 40mg hiệu quả

Thông thường thuốc Nexium 40mg được dùng kéo dài từ 4 đến 8 tuần. Tùy thuộc vào tình trạng bệnh tiến triển ra sao bác sĩ sẽ chỉ định dùng thêm đợt thứ hai. Thời điểm uống thuốc thích hợp nhất là một giờ trước khi ăn với một ly nước đầy. Trong quá trình uống tuyệt đối không nhai hoặc cắn viên nang.

Nhằm mang lại hiệu quả cao cho người bệnh bác sĩ thường chỉ định kết hợp với một số thuốc khác, bao gồm cả kháng sinh. Lúc này bạn cần uống đầy đủ các thuốc được kê đơn. Thêm vào đó, thuốc còn gây ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm. Tốt nhất khi làm bất kỳ xét nghiệm nào bạn hãy thông báo với bác sĩ biết đang sử dụng thuốc.

f:id:leenancyy782:20190925130142j:plain

Liều dùng thuốc Nexium 40mg

Thuốc Nexium 40mg được áp dụng điều trị với nhiều đối tượng khác nhau. Tùy thuộc vào từng tình trạng bệnh liều dùng sẽ được thay đổi. Thế nên nếu bạn muốn điều trị hiệu quả an toàn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Liều dùng đối với người lớn

Điều trị viêm thực quản trào ngược và triệu chứng của GERD:

Dùng 40mg/ngày trong 8 tuần

Điều trị đợt hai 20mg/ngày dùng trong 4 tuần

Điều trị ợ nóng:

Mỗi ngày dùng 20mg, 1 lần trên ngày duy trì trong khoảng 2 đến 4 tuần

Điều trị loét tá tràng do H. pylori:

Ngày dùng 20 mg/ngày chia thành 2 lần. Sử dụng kết hợp với kháng sinh

Liều dùng đối với trẻ em

Thuốc Nexium 40mg được bác sĩ chỉ định điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày ở trẻ 11 đến 17 tuổi. Liều dùng là 20-40mg, 1 lần/ngày duy trì uống từ 4 đến 8 tuần. Nếu bạn muốn dùng thuốc cho trẻ dưới 11 tuổi hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ thay vì tự ý.

Tác dụng phụ ngoài ý muốn của thuốc Nexium mups 40mg

Giống với nhiều loại thuốc khác trong điều trị các bệnh dạ dày, giảm tiết dịch vị acid dạ dày, Nexium 40mg cũng có tác dụng phụ. Triệu chứng của tác dụng phụ ở mỗi người khác nhau tùy thuộc vào cơ địa bệnh nhân. Cụ thể hơn:

Tác dụng phụ thường gặp:

Nhức đầu, choáng váng, buồn ngủ;

Tiêu chảy nhẹ

Buồn nôn, táo bón, đau bụng nhẹ

Khô miệng

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Đau bụng dữ dội, tiêu chảy cấp kèm theo máu

Co giật toàn thân

Đi tiểu nhiều hoặc ít hơn bình thường, có máu trong nước tiểu, người bệnh tăng cân nhanh;

Magiê thấp: Sau khi uống thuốc người bệnh xảy ra một số triệu chứng như chóng mặt, nhịp tim không đều, run rẩy, cảm giác bồn chồn, chuột rút, ho, khó thở

Đau khớp, phát ban vị trí trên má và vùng cánh tay. Tình trạng phát ban nặng hơn khi đứng dưới nắng

Thuốc efferalgan giảm đau hạ sốt như thế nào?

Các thành phần của Efferalgan 500

Mỗi viên Thuốc giảm đau hạ sốt Efferalgan 500mg gồm:

Paracetamol          500mg

Tá dược vđ            1 viên

Tá dược: benzoate natri,  hydrogen carbonat natri, acid citric khan, docusate natri carbonat natri khan, povidone, sorbitol, hương cam, aspartame vừa đủ cho một viên sủi bọt.

Chỉ định sử dụng Efferalgan

Thuốc giảm đau hạ sốt Efferalgan 500mg được dùng điều trị trong trường hợp bị đau mức độ vừa và nhẹ như nhức cơ, xương, cảm cúm, đau đầu đau bụng kinh...

Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, giảm đau hạ sốt tương tự như aspirin, tuy nhiên khác với aspirin, paracetamol lại không có hiệu quả trong việc điều trị viêm.

f:id:leenancyy782:20190925125001j:plain

Tác dụng của thuốc Efferalgan là gì?

Efferalgan có tác dụng giảm đau, hạ sốt, điều trị các triệu chứng đau như đau đầu, đau răng, nhức mỏi cơ.

Paracetamol giúp giảm đau bằng cách ngăn chặn đường truyền ngoại biên của xung lực đau; hạ sốt nhờ vào ức chế trung tâm điều chế nhiệt ở vùng dưới đồi.

Bên cạnh đó, paracetamol có tác dụng kháng viêm yếu do có liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng thuốc và liều dùng Efferalgan 500

Tùy thuộc vào hàm lượng và các dạng bào chế mà thuốc Efferalgan 500 được sử dụng dưới các liều lượng khác nhau.

Liều dùng với dạng Efferalgan 500 (viên sủi bọt 500 mg)

Loại thuốc này có thể dùng ở cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Với trẻ em từ độ tuổi 12−18: uống một viên Efferalgan 500 sủi bọt cách nhau từ 4−6  tiếng mỗi khi thấy đau hoặc có hiện tượng sốt. Người bệnh chỉ nên dùng liều tối đa là 6 viên sủi bọt Efferalgan 500m. Với mỗi viên, người dùng nên hoà tan thuốc với một cốc nước có dung tích từ 100−200 ml.

Với những người lớn hơn 18 tuổi: dùng từ 1-2 viên sủi bọt Efferalgan 500 mỗi 4-6 tiếng khi bị đau hoặc sốt. Người bệnh chỉ nên dùng tối đa 8 viên và cũng hòa tan thuốc với một cốc nước từ 100-200ml

f:id:leenancyy782:20190925125026j:plain

Liều dùng Efferalgan ở dạng siro 30 mg/ml

Loại thuốc này được dùng cho trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi. Liều lượng dùng thuốc phù thuộc vào cân nặng của trẻ.

Vì thuốc ở dạng siro nên phụ huynh cần dùng dụng cụ để đo chính xác liều dùng.

Liều dùng cho thuốc  Efferalgan 150 mg:

Dạng thuốc  này được dùng cho trẻ em nặng từ 8-12kg hoặc từ 6 tháng tuổi đến 2 tuổi.

Liều lượng thuốc thông thường được dùng là 15 mg/kg mỗi 6 tiếng .

Liều dùng cho thuốc Efferalgan suppositories 80 mg

Loại thuốc này có dạng hình viên đạn, được sử dụng ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 4 tháng tuổi có cân nặng từ 4-6 kg. Liều lượng thông thường được bác sĩ khuyến cáo là: 5 mg/kg mỗi 6 giờ.

Không nên dùng loại thuốc này nếu trẻ có hiện tượng tiêu chảy.

Theo ý kiến của các chuyên gia thuộc các Trường Cao Đẳng Dược Hà Nội, thuốc Efferalgan 500mg thường được sử dụng bằng đường uống với cả người lớn và trẻ nhỏ. Lưu ý không được dùng thuốc trong các trường hợp sốt cao trên 39,5 độ C mà không có sự chỉ định của bác sĩ

Quá liều và cách điều trị

Người sử dụng  quá liều thường có biểu hiện: Buồn nôn, nôn thường xảy ra sau khi dùng từ 2 – 3 giờ; da, niêm mạc và móng tay có biểu hiện xanh tím; hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh,….

Cách điều trị khi dùng Efferalgan quá liều: dùng những hợp chất sulfhydryl. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch; phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol..

Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, hoặc nước chè đặc để làm giảm hấp thu paracetamol.

Thuốc efferalgan giảm đau hạ sốt như thế nào?

Các thành phần của Efferalgan 500

Mỗi viên Thuốc giảm đau hạ sốt Efferalgan 500mg gồm:

Paracetamol          500mg

Tá dược vđ            1 viên

Tá dược: benzoate natri,  hydrogen carbonat natri, acid citric khan, docusate natri carbonat natri khan, povidone, sorbitol, hương cam, aspartame vừa đủ cho một viên sủi bọt.

Chỉ định sử dụng Efferalgan

Thuốc giảm đau hạ sốt Efferalgan 500mg được dùng điều trị trong trường hợp bị đau mức độ vừa và nhẹ như nhức cơ, xương, cảm cúm, đau đầu đau bụng kinh...

Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, giảm đau hạ sốt tương tự như aspirin, tuy nhiên khác với aspirin, paracetamol lại không có hiệu quả trong việc điều trị viêm.

f:id:leenancyy782:20190925125001j:plain

Tác dụng của thuốc Efferalgan là gì?

Efferalgan có tác dụng giảm đau, hạ sốt, điều trị các triệu chứng đau như đau đầu, đau răng, nhức mỏi cơ.

Paracetamol giúp giảm đau bằng cách ngăn chặn đường truyền ngoại biên của xung lực đau; hạ sốt nhờ vào ức chế trung tâm điều chế nhiệt ở vùng dưới đồi.

Bên cạnh đó, paracetamol có tác dụng kháng viêm yếu do có liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng thuốc và liều dùng Efferalgan 500

Tùy thuộc vào hàm lượng và các dạng bào chế mà thuốc Efferalgan 500 được sử dụng dưới các liều lượng khác nhau.

Liều dùng với dạng Efferalgan 500 (viên sủi bọt 500 mg)

Loại thuốc này có thể dùng ở cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Với trẻ em từ độ tuổi 12−18: uống một viên Efferalgan 500 sủi bọt cách nhau từ 4−6  tiếng mỗi khi thấy đau hoặc có hiện tượng sốt. Người bệnh chỉ nên dùng liều tối đa là 6 viên sủi bọt Efferalgan 500m. Với mỗi viên, người dùng nên hoà tan thuốc với một cốc nước có dung tích từ 100−200 ml.

Với những người lớn hơn 18 tuổi: dùng từ 1-2 viên sủi bọt Efferalgan 500 mỗi 4-6 tiếng khi bị đau hoặc sốt. Người bệnh chỉ nên dùng tối đa 8 viên và cũng hòa tan thuốc với một cốc nước từ 100-200ml

f:id:leenancyy782:20190925125026j:plain

Liều dùng Efferalgan ở dạng siro 30 mg/ml

Loại thuốc này được dùng cho trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi. Liều lượng dùng thuốc phù thuộc vào cân nặng của trẻ.

Vì thuốc ở dạng siro nên phụ huynh cần dùng dụng cụ để đo chính xác liều dùng.

Liều dùng cho thuốc  Efferalgan 150 mg:

Dạng thuốc  này được dùng cho trẻ em nặng từ 8-12kg hoặc từ 6 tháng tuổi đến 2 tuổi.

Liều lượng thuốc thông thường được dùng là 15 mg/kg mỗi 6 tiếng .

Liều dùng cho thuốc Efferalgan suppositories 80 mg

Loại thuốc này có dạng hình viên đạn, được sử dụng ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 4 tháng tuổi có cân nặng từ 4-6 kg. Liều lượng thông thường được bác sĩ khuyến cáo là: 5 mg/kg mỗi 6 giờ.

Không nên dùng loại thuốc này nếu trẻ có hiện tượng tiêu chảy.

Theo ý kiến của các chuyên gia thuộc các Trường Cao Đẳng Dược Hà Nội, thuốc Efferalgan 500mg thường được sử dụng bằng đường uống với cả người lớn và trẻ nhỏ. Lưu ý không được dùng thuốc trong các trường hợp sốt cao trên 39,5 độ C mà không có sự chỉ định của bác sĩ

Quá liều và cách điều trị

Người sử dụng  quá liều thường có biểu hiện: Buồn nôn, nôn thường xảy ra sau khi dùng từ 2 – 3 giờ; da, niêm mạc và móng tay có biểu hiện xanh tím; hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh,….

Cách điều trị khi dùng Efferalgan quá liều: dùng những hợp chất sulfhydryl. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch; phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol..

Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, hoặc nước chè đặc để làm giảm hấp thu paracetamol.

Thuốc ketosteril 600mg methionine điều trị bệnh thận mạn

Thông tin cơ bản về bệnh thận mạn

Ketosteril được chỉ định để phòng ngừa và điều trị các chứng rối loạn chuyển hóa protein trong cơ thể gây ra suy thận mạn. Đạm thận Ketosteril còn được sử dụng cho bệnh nhân thiếu đạm do thực đơn hàng ngày không cung cấp đủ

Bệnh thận mạn cực kỳ nguy hiểm, nó không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng làm việc của thận, mà còn để lại các biến chứng khó lường cho người bệnh. Các biến chứng thường thấy ở bệnh nhân bị suy thận mạn: thiếu máu mạn suy dinh dưỡng, tăng huyết áp, các biến chứng về thần kinh, tim mạch. Với sự ra đời của Ketosteril, mọi người có thể phòng tránh hoặc điều trị suy thận mạn dễ dàng hơn.

Thành phần của thuốc ketosteril 600mg

Trong mỗi viên đạm thận Ketosteril có chứa thành phần dinh dưỡng với tỉ lệ như sau :

  • Isoleucine ......................... 67mg
  • Phenylalanine .................... 68mg
  • Leucine ............................. 101mg
  • Valine ............................... 86mg
  • L-lysine ............................ 105mg
  • methionine ....................... 59mg
  • L-tryptophan ..................... 23mg
  • L-threonine ....................... 53mg
  • l-tyrosine .......................... 30mg
  • L-histidine ........................ 38mg
  • Nitrogen ........................... 36mg

f:id:leenancyy782:20190924184435j:plain

Dược lực học

Thuốc ketosteril 600mg ngăn ngừa thiếu hụt các acid amin thiết yếu và cải thiện tình trạng rối loạn chuyển hóa bằng cách cung cấp hỗn hợp các acid amin thiết yếu và các đồng đẳng có ceton của các acid amin này để thay thế cho lượng protein thiếu hụt ở những bệnh nhân suy thận mạn đang sử dụng chế độ ăn có lượng protein thấp.

Tác dụng của thuốc Ketosteril là gì?

Ketosteril được sử dụng trong các trường hợp suy dinh dưỡng, phòng ngừa và điều trị các rối loạn chuyển hoá protein trong cơ thể bị suy thận mạn và các trường hợp thiếu đạm do ăn uống.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

f:id:leenancyy782:20190924184449j:plain

Liều dùng thuốc Ketosteril cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh: bạn dùng 1 viên/5kg hoặc 100mg/kg, chia làm 3 lần/ngày. Ví dụ như đối với người lớn cân nặng 70kg thì hàm lượng chỉ định là 4-8 viên được chia cho 3 lần/ngày.

Bạn nên sử dụng thuốc đầy đủ trong khi độ lọc cầu thận của bạn ở mức 25ml/phút.

Trong khi sử dụng thuốc bạn nên cân nhắc hàm lượng protein đưa vào cơ thể. Trước khi chạy thận, hàm lượng protein nạp vào cơ thể không được vượt quá 40g/ngày. Trong quá trình lọc máu, bạn nên tham khảo ý kiến về hàm lượng protein có thể nạp vào trong cơ thể.

Liều dùng thuốc Ketosteril® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em từ 3 tuổi trở lên mắc bệnh: bạn cho trẻ dùng 1 viên/5kg hoặc 100mg/kg, chia làm 3 lần/ngày.

Trong khi sử dụng thuốc bạn nên cân nhắc hàm lượng protein đưa vào cơ thể trẻ. Trước khi chạy thận, hàm lượng protein nạp vào cơ thể không được vượt quá 40g/ngày. Trong quá trình lọc máu, bạn nên tham khảo ý kiến về hàm lượng protein có thể nạp vào trong cơ thể.

Hàm lượng protein trẻ em nên dung nạp vào cơ thể mỗi ngày là:

Đối với trẻ em từ 3-10 tuổi: 1,4-0,8g/kg;

Đối với trẻ em từ 10 tuổi trở lên: 1-0,6g/kg.

Bạn nên dùng thuốc Ketosteril® như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn nên uống thuốc kèm với thức ăn và nhớ rằng tuyệt đối không được nhai hay làm vỡ viên thuốc.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ

Trong một số trường hợp nó có thể gây tăng canxi huyết do quá mẫn cảm do dị ứng với bất kì thành phần nào trong thuốc.

Tăng huyết áp, các vấn đề về nguy cơ tim mạch tăng cao, mệt mỏi kéo dài, đau đầu, chóng mặt.

Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, gây chán ăn, buồn nôn, đầy bụng.

Đây không phải là đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

 

Lưu ý khi sử dụng thuốc ketosteril 600mg

Tương tác thuốc

Thuốc Ketosteril có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc tarceva 150mg điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu?

Thuốc Tarceva là gì?

Thuốc Tarceva là tên thương mại của thuốc Erlotinib, là một loại thuốc có khả năng gây trở ngại cho sự tăng trưởng và phát triển của các tế bào ung thư góp phần làm chậm sự lây lan của chúng trong cơ thể người bệnh.

Thuốc Tarceva được chỉ định sử dụng để điều trị ở bệnh nhân ung thư phổi (dạng tế bào không nhỏ) hoặc ung thư tuyến tụy đã lan đến các bộ phận khác của cơ thể (di căn).

Thuốc Tarceva 150mg được đưa ra như một phương pháp điều trị nếu bệnh nhân đã sử dụng những loại thuốc khác nhưng không hiệu quả.

Thuốc Tarceva 150mg erlotinib được chấp thuận cho ung thư tuyến tụy giai đoạn tiên tiến.

Thuốc tarceva 150mg erlotinib kết hợp với gemcitabine được quy định cho bệnh nhân ung thư tuyến tụy giai đoạn trước có ung thư đã lan rộng, phát triển hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ và chưa nhận được hóa trị trước đó.

f:id:leenancyy782:20190924183544j:plain

Cơ chế hoặt động thuốc Tarceva điều trị ung thư phổi di căn.

Thuốc tarceva 150mg erlotinib là một loại hoạt chất ức chế các thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì còn được gọi là chất ức chế EGFR .

Thuốc tarceva đặc biệt nhắm vào thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) tyrosine kinase , có sự phát triển mạnh và đôi khi bị đột biến ở nhiều dạng ung thư khác nhau.

Nó liên kết theo kiểu đảo ngược với vị trí gắn kết adenosine triphosphate (ATP) của các thụ thể.Để có thể truyền tín hiệu, hai phân tử EGFR cần phải kết hợp với nhau để tạo thành một homodimer. Sau đó, sử dụng phân tử ATP để chuyển phosphorylate lẫn nhau thành dư lượng tyrosine, tạo ra dư lượng phosphotyrosine tập trung các protein liên kết phosphotyrosine với EGFR để tập hợp các phức hợp protein chuyển tải đường dẫn tín hiệu đến hạt nhân hoặc kích hoạt các quá trình sinh hóa tế bào khác.

Liều dùng của thuốc Tarceva:

Dưới đây là liều dùng tiêu chuẩn, liều dùng có thể được bác sĩ thay đổi tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 150mg / ngày. Dùng ít nhất trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn

Ung thư tụy: 100mg/ngày. Dùng ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn

Có thể được dùng phối hợp với gemcitabine

Dùng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Tarceva chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và phải tuân theo sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.

f:id:leenancyy782:20190924183556j:plain

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc tarceva như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc bằng cách uống khi dạ dày đang rỗng, ít nhất 1 giờ trước khi hoặc 2 giờ sau bữa ăn, thường là một lần mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Bạn không dùng erlotinib trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc kháng axit (dạng lỏng hay viên nén) vì điều này có thể làm ngăn chặn sự hấp thụ thuốc vào cơ thể.

Các thuốc kháng axit dành cho chứng khó tiêu, ợ nóng, hoặc lở loét (các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn bao gồm famotidine, omeprazole) có thể làm ngăn chặn cơ chế hoạt động của erlotinib. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về cách dùng thuốc an toàn.

Bạn cần lưu ý uống thuốc đều đặn và uống vào cùng giờ mỗi ngày. Liều dùng dựa trên tình trạng bệnh và phản ứng của bạn với liệu pháp.

Bạn không tự ý thay đổi liều dùng mà không có chỉ định của bác sĩ. Tình trạng của bạn sẽ không khá hơn và nguy cơ gặp tác dụng phụ có thể tăng lên.

Vì thuốc này có thể hấp thụ qua da, phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai không nên cầm nắm hoặc làm vỡ viên nén thuốc này.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc tarceva?

Bạn nên gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu đầu tiên nào sau đây của phản vệ dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngoài ra, bạn cần ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

Các vấn đề về phổi mới hoặc trầm trọng hơn như đau ngực, ho khan kèm sốt, thở khò khè, thở gấp, thở ngắn;

Đau ngực lan đến cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác bệnh toàn thân;

Đột ngột nhức đầu, rối trí, vấn đề với thị giác, khả năng nói hoặc việc cân bằng;

Đau mắt, đỏ mắt hoặc ngứa;

Rối trí, thay đổi tâm trạng, khát nhiều, tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu chút nào;

Sưng, cân nặng tăng nhanh chóng;

Tiêu chảy nặng hoặc kéo dài, nôn mửa, hoặc mất cảm giác thèm ăn;

Phân đen, có máu, như hắc ín;

Ho ra máu hoặc nôn mửa có màu cà phê;

Da tái hoăc vàng da, dễ bị bầm tím, xuất huyết bất thường (mũi, miệng, âm đạo, hoặc trực tràng), có đốm nhỏ màu tím hoặc đỏ bên dưới da;

Có các mảng trắng hoặc đau nhức bên trong miệng hoặc trên môi;

Sốt, đau họng, nhức đầu kèm phồng rộp nặng, tróc da và mẩn đỏ;

Dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ loại phát ban nào, dù nặng hay nhẹ;

Buồn nôn, đau bao tử, ngứa, nước tiểu màu tối, phân có màu đất sét;

Bệnh vàng da.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

Đau dạ dày nhẹ, buồn nôn hoặc tiêu chảy;

Sụt cân;

Nổi mụn, khô da; hoặc

Cảm giác mệt mỏi.

Thuốc dostinex là gì? Công dụng thuốc dostinex

Thông tin cơ bản về thuốc dostinex 0,5mg Cabergoline

Thuốc dostinex là gì?

Viên nén thuốc DOSTINEX chứa cabergoline, một chất chủ vận thụ thể dopamin . Tên hóa học cho cabergoline là 1 - [(6-allylergolin-8β-yl) - cacbonyl] -1- [3 - (dimetylamino) propyl] -3-etylurea. Công thức thực nghiệm của nó là C 26 H 37 N 5 O 2 và trọng lượng phân tử của nó là 451,62. Công thức cấu trúc như sau:

Thuốc dostinex 0,5mg Cabergoline là một loại bột màu trắng hòa tan trong rượu ethyl, chloroform và N, N-dimethylformamide (DMF); hơi hòa tan trong axit clohydric 0,1N; rất ít tan trong n-hexan ; và không hòa tan trong nước.

Viên nén DOSTINEX, dùng đường uống, chứa 0,5 mg cabergoline. Các thành phần không hoạt động bao gồm leucine , USP và lactose, NF.

f:id:leenancyy782:20190924182310j:plain

Cơ chế hoặt động của thuốc dostinex

Sự tiết prolactin bởi tuyến yên trước là chủ yếu dưới sự kiểm soát ức chế hypothalamic, có khả năng tác dụng thông qua giải phóng dopamine bởi các tế bào thần kinh tuberoinfundibular. Thuốc dostinex 0,5mg Cabergoline là một chất chủ vận thụ thể dopamine tác dụng kéo dài với ái lực cao đối với thụ thể D 2 . Kết quả của các nghiên cứu in vitro chứng minh rằng cabergoline có tác dụng ức chế trực tiếp lên sự bài tiết prolactin của chuột lactotrophs tuyến yên. Thuốc dostinex 0,5mg Cabergoline làm giảm nồng độ prolactin huyết thanh ở chuột được reserpinized. Các nghiên cứu liên kết thụ thể chỉ ra rằng cabergoline có ái lực thấp đối với các thụ thể dopamine D 1 , α 1 - và α 2 -adrenergic, và 5-HT 1 - và 5-HT 2 -erotonin.

Liều dùng và cách dùng

Liều khuyến cáo của viên nén thuốc DOSTINEX để bắt đầu điều trị là 0,25 mg hai lần một tuần. Liều dùng có thể được tăng lên 0,25 mg hai lần mỗi tuần với liều 1 mg hai lần một tuần theo mức độ prolactin huyết thanh của bệnh nhân . Trước khi bắt đầu điều trị, cần thực hiện đánh giá tim mạch và siêu âm tim để đánh giá bệnh van tim.

Tăng liều lượng không nên xảy ra nhanh hơn 4 tuần một lần, để bác sĩ có thể đánh giá đáp ứng của bệnh nhân theo từng mức liều lượng. Nếu bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ, và không có lợi ích bổ sung được quan sát với liều cao hơn, liều thấp nhất đạt được phản ứng tối đa nên được sử dụng và phương pháp điều trị khác xem xét. Bệnh nhân được điều trị lâu dài với thuốc DOSTINEX phải được đánh giá định kỳ về tình trạng tim và siêu âm tim nên được xem xét.

Sau khi nồng độ prolactin huyết thanh bình thường đã được duy trì trong 6 tháng, thuốc DOSTINEX có thể ngừng hoạt động, với việc theo dõi định kỳ mức prolactin huyết thanh để xác định liệu hoặc khi điều trị với DOSTINEX có nên được phục hồi hay không. Độ bền của hiệu quả sau 24 tháng điều trị với DOSTINEX chưa được xác định.

f:id:leenancyy782:20190924182331j:plain

Chỉ định thuốc dostinex

Dostinex viên nén được chỉ định để điều trị rối loạn hyperprolactinemic, hoặc vô căn hoặc do u tuyến yên.

Chống chỉ định

Dostinex viên nén được chống chỉ định ở bệnh nhân

  • Tăng huyết áp không được kiểm soát hoặc quá mẫn cảm với các dẫn xuất ergot.
  • Tiền sử phổi, màng ngoài tim, van tim, hoặc rối loạn fibrotic sau phúc mạc.

Trước khi dùng thuốc dostinex 0,5mg cabergoline bạn nên biết những gì?

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với Cabergoline, hoặc nếu bạn có:

  • Tăng huyết áp không kiểm soát được;
  • Tăng huyết áp thai kỳ, bao gồm cả sản giật và tiền sản giật;
  • Tiền sử bệnh tim hoặc hô hấp;
  • Nếu bạn đã từng bị rối loạn van tim;

Nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc có nguồn gốc từ nấm cựa gà như ergotamine (Ergomar, Cafergot, Migergot), dihydroergotamine (DHE 45, Migranal), ergonovine (Ergotrate), hoặc methylergonovine (Methergine).

Tương tác thuốc

Thuốc dostinex 0,5mg Cabergoline có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Dostinex?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn xơ (mô giống sẹo trong tim, phổi, hoặc dạ dày), hay có tiền sử;
  • Vấn đề về tim (ví dụ, bệnh van tim), hay tiền sử;
  • Tăng huyết áp, không kiểm soát được. Không nên sử dụng nếu bạn mắc những bệnh này.
  • Bệnh tim;
  • Bệnh phổi hoặc các vấn đề hô hấp khác – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn.
  • Tăng huyết áp kiểm soát được;
  • Tăng huyết áp khi mang thai, hoặc có tiền sử – Cabergoline thường giảm huyết áp, nhưng tại thời điểm khác nó có thể làm tăng huyết áp và làm trầm trọng thêm.
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Bạn có thể cần một liều thuốc thấp hơn.

Thuốc avodart là gì? công dụng giá thuốc avoadrt bao nhiêu?

Thông tin về thuốc Avodart 0,5mg dutasteride là gì?

Thuốc Avodart (dutasteride) ngăn ngừa sự chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT) trong cơ thể. DHT có liên quan đến sự phát triển lành tính tuyến tiền liệt lành tính (BPH).

Avodart được sử dụng để điều trị chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) lành tính ở nam giới có tiền liệt tuyến tiền liệt. Nó giúp cải thiện lưu lượng nước tiểu và cũng có thể làm giảm nhu cầu của bạn cho phẫu thuật tuyến tiền liệt sau này. Avodart đôi khi được cung cấp với một loại thuốc gọi là tamsulosin (Flomax).

Thuốc avodart 0,5mg dutasteride hoạt động như thế nào?

Thuốc avodart 0,5mg Dutasteride thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế 5-alpha-reductase . Nó được sử dụng để làm giảm các triệu chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) ở nam giới có tuyến tiền liệt mở rộng. BPH là sự mở rộng không ung thư của tuyến tiền liệt thường xảy ra ở nam giới sau 50 tuổi.

Dutasteride có tác dụng làm giảm việc sản xuất dihydrotestosterone (DHT), một loại hormone gây ra sự phì đại của tuyến tiền liệt. Dutasteride làm giảm các triệu chứng của BPH bằng cách giảm kích thước tuyến tiền liệt và cải thiện dòng nước tiểu.

f:id:leenancyy782:20190924181638j:plain

Thuốc này cải thiện các triệu chứng liên quan đến BPH, chẳng hạn như:

  • Giảm lưu lượng nước tiểu
  • Khó tiểu
  • Thức dậy để đi tiểu trong đêm
  • Do dự khi bắt đầu đi tiểu

Dutasteride có thể được kê đơn cùng với một loại thuốc khác gọi là tamsulosin để giảm các triệu chứng của BPH.

Có thể mất 6 tháng hoặc hơn để thấy tác dụng đầy đủ của thuốc này. Dutasteride làm giảm khả năng phẫu thuật tuyến tiền liệt cho nam giới mắc bệnh HA. Nó phải được thực hiện một cách thường xuyên để có hiệu quả. Nếu ngừng thuốc, tuyến tiền liệt sẽ bắt đầu phát triển trở lại.

Thuốc này có thể có sẵn dưới nhiều tên thương hiệu và  hoặc dưới nhiều hình thức khác nhau. Bất kỳ tên thương hiệu cụ thể của thuốc này có thể không có sẵn trong tất cả các hình thức hoặc được chấp thuận cho tất cả các điều kiện được thảo luận ở đây. Đồng thời, một số dạng của thuốc này có thể không được sử dụng cho tất cả các điều kiện được thảo luận ở đây.

Bác sĩ của bạn có thể đã đề nghị thuốc này cho các điều kiện khác với những điều được liệt kê trong các bài viết thông tin thuốc. Nếu bạn chưa thảo luận điều này với bác sĩ hoặc không chắc tại sao bạn lại dùng thuốc này, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn. Đừng ngừng dùng thuốc này mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Không đưa thuốc này cho bất cứ ai khác, ngay cả khi họ có các triệu chứng giống như bạn. Nó có thể có hại cho mọi người dùng thuốc này nếu bác sĩ của họ không kê đơn.

f:id:leenancyy782:20190924181652j:plain

Công dụng thuốc avodart

Đây thuốc được sử dụng ở nam giới để điều trị các triệu chứng của tuyến tiền liệt phì đại ( lành tính tăng sản tuyến tiền liệt - BPH ). Nó hoạt động bằng cách giảm kích thước của tuyến tiền liệt mở rộng . Điều này giúp giảm các triệu chứng của HA như khó bắt đầu chảy nước tiểu, dòng chảy yếu và cần đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp (kể cả vào giữa đêm). Nó cũng có thể làm giảm nhu cầu phẫu thuật để điều trị BPH .

Dutasteride không được chấp thuận để ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt . Nó có thể làm tăng nhẹ nguy cơ phát triển một dạng ung thư tuyến tiền liệt rất nghiêm trọng . Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những lợi ích và rủi ro.

Thuốc này không nên được sử dụng bởi phụ nữ hoặc trẻ em.

Chỉ định thuốc avodart

Avodart được chỉ định để điều trị và phòng ngừa phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.

Chống chỉ định thuốc avodart

Chống chỉ định dùng Avodart cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với dutasteride, với các chất ức chế 5-alpha reductase khác hay với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

Chống chỉ định dùng Avodart cho phụ nữ và trẻ em

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Dutasteride được hấp thu qua da nên phụ nữ và trẻ em tránh tiếp xúc với viên nang vỡ. Nên rửa vùng tiếp xúc với xà phòng và nước ngay lập tức nếu tiếp xúc với viên nang vỡ.

Nên sử dụng dutasteride thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh gan do dutasteride được chuyển hoá mạnh và có nửa đời thải trừ từ 3 đến 5 tuần (xem phần Liều lượng và cách dùng).

Ảnh hưởng đến kháng nguyên đặc trưng tuyến tiền liệt (PSA) và phát hiện ung thư tuyến tiền liệt:

Nồng độ kháng nguyên đặc trưng của tuyến tiền liệt (PSA) trong huyết thanh là một thành phần quan trọng để phát hiện ung thư tuyến tiền liệt. Nhìn chung, nên kiểm tra, đánh giá thêm và sinh thiết tuyến tiền liệt khi nồng độ PSA lớn hơn 4ng/ml (Hybritech). Bác sĩ nên biết rằng không loại trừ chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt ở những bệnh nhân đang uống dutasteride có lượng PSA cơ bản dưới 4ng/ml.

Avodart gây giảm lượng PSA huyết thanh khoảng 50%, sau 6 tháng, ở những bệnh nhân BPH, ngay cả khi có biểu hiện của ung thư tuyến tiền liệt. Mặc dù có sự khác nhau ở từng người, có thể dự đoán được hiện tượng giảm PSA khoảng 50% do đã quan sát toàn bộ giá trị cơ bản của PSA (1,5 đến 10ng/ml). Do đó để giải thích giá trị PSA riêng biệt ở những người đàn ông đã dùng Avodart trong 6 tháng hay dài hơn, giá trị PSA nên được nhân đôi để so sánh với giá trị bình thường ở những người đàn ông không dùng thuốc.

Sự điều chỉnh này bảo đảm tính nhạy cảm và đặc thù của định lượng PSA và duy trì khả năng phát hiện ung thư tuyến tiền liệt của nó.

Trong khi dùng Avodart nên đánh giá cẩn thận nếu có bất kỳ hiện tượng tăng kéo dài lượng PSA nào.

Tổng lượng PSA huyết thanh trở về giới hạn bình thường trong vòng 6 tháng sau khi ngừng thuốc. Tỷ lệ lượng PSA tự do và PSA toàn phần vẫn ổn định ngay cả dưới tác động của Avodart. Nếu các bác sĩ muốn sử dụng lượng PSA tự do như biện pháp bổ sung để phát hiện ung thư tuyến tiền liệt ở những người đàn ông đang dùng dutasteride thì không cần điều chỉnh giá trị của nó.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Dựa vào các đặc tính dược động học và dược lực học của dutasteride thì việc điều trị bằng dutasteride không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

f:id:leenancyy782:20190924181704j:plain

Lúc có thai:

Chống chỉ định dùng dutasteride cho phụ nữ. Không tiến hành nghiên cứu dutasteride ở phụ nữ do số liệu tiền lâm sàng gợi ý rằng ức chế lượng dihydrotestosterone có thể ức chế sự phát triển cơ quan sinh dục ngoài ở phôi thai con trai khi người mẹ dùng dutasteride.

Lúc nuôi con bú:

Chưa biết liệu dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Tương tác thuốc avodart 00,5mg dutasteride

Nghiên cứu chuyển hoá thuốc in vitro cho thấy rằng dutasteride được chuyển hoá bởi isoenzyme CYP3A4 của cytochrome P450 ở người. Do đó nồng độ dutasteride trong máu có thể tăng lên khi có sự hiện diện của các chất ức chế CYP3A4.

Số liệu giai đoạn II cho thấy giảm đào thải dutasteride khi dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 như verapamil (37%) và diltiazem (44%). Ngược lại, không thấy giảm đào thải khi dùng đồng thời amlodipine hay chất đối kháng kênh calcium khác với dutasteride.

Giảm đào thải và tăng tác dụng của dutasteride khi có sự hiện diện của các chất ức chế CYP3A4 thường không có ý nghĩa lâm sàng do phạm vi an toàn rộng (bệnh nhân được dùng liều cao hơn 10 lần liều khuyên dùng trong 6 tháng), do đó không cần điều chỉnh liều.

In vitro, dutasteride không được chuyển hoá bởi các isoenzyme CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19 và CYP2D6 của cytochrome P450 ở người.

In vitro, dutasteride không ức chế các enzyme chuyển hoá thuốc cytochrome P450 ở người cũng như không ảnh hưởng đến các isoenzyme CYP1A, CYP2B và CYP3A cytochrome P450 ở chuột và chó trên in vivo.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng dutasteride không thế chỗ warfarin, diazepam hay phenytoin từ protein huyết tương - mà các hợp chất này cũng không thay thế dutasteride. Đã tiến hành các thử nghiệm tương tác thuốc với các hợp chất này ở người bao gồm tamsulosin, terazosin, warfarin, digoxin và cholestyramine và không quan sát thấy những tương tác có ý nghĩa lâm sàng.

Mặc dù chưa tiến hành nghiên cứu tương tác với các thuốc khác nhưng khoảng 90% người tham gia nghiên cứu giai đoạn III trên diện rộng đã uống dutasteride với các thuốc khác. Không quan sát thấy tương tác bất lợi có ý nghĩa về mặt lâm sàng xuất hiện trong các thử nghiệm dùng dutasteride cùng với các thuốc giảm lipid máu, các chất ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE), các chất ức chế beta-adrenergic, chẹn kênh calcium, các corticosteroid, các thuốc lợi tiểu, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), các thuốc ức chế phosphodiesterase type V và kháng sinh nhóm quinolone.

Trong một nghiên cứu về tương tác thuốc, không có bằng chứng về tương tác dược động học và dược lực học khi dùng Avodart đồng thời với tamsulosin hay terazosin trong 2 tuần. Trong một nghiên cứu trên diện rộng khi dùng dutasteride cùng với tamsulosin đến 9 tháng cho thấy sự dung nạp tốt khi dùng Avodart kết hợp với thuốc ức chế alpha.

Nên sử dụng thuốc Avodart như thế nào?

Liều dùng dutasteride được khuyến cáo là 0,5 mg mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn. Nuốt cả viên nang.

Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các điều kiện y tế khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã khuyến nghị một liều khác với các liều được liệt kê ở đây, đừng thay đổi cách bạn đang dùng thuốc mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Điều quan trọng là sử dụng thuốc này chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với lịch trình thường xuyên của bạn. Đừng dùng một liều gấp đôi để bù cho một lần bỏ lỡ. Nếu bạn không chắc chắn phải làm gì sau khi bỏ lỡ một liều, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn.

Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòng và để xa tầm tay trẻ em.

Không vứt thuốc trong nước thải (ví dụ xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để loại bỏ các loại thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn.

Ai KHÔNG nên dùng thuốc avodart?

Không dùng thuốc này nếu bạn:

  • Bị dị ứng với dutasteride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bị dị ứng với các loại thuốc trong cùng một gia đình (ví dụ: finasteride)
  • Là phụ nữ hay trẻ em

Tác dụng phụ thuốc Avodart

Đến cơ sở y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng với Avodart: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Giảm ham muốn tình dục
  • Giảm lượng tinh dịch được thả ra trong quá trình quan hệ tình dục;
  • Sự bất lực (gặp rắc rối hoặc giữ một sự cương cứng); hoặc là
  • Đau ngực hoặc mở rộng.

 

Thuốc nexavar là gì? Công dụng thuốc nexavar

Thông tin cơ bản về thuốc nexavar 200mg sorafenib

Thuốc nexavar là gì?

Thuốc NEXAVAR là thuốc chống ung thư miệng chỉ có sẵn theo đơn thuốc. NEXAVAR chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

Thuốc NEXAVAR đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân ung thư gan không thể điều trị bằng phẫu thuật, ở bệnh nhân ung thư thận tiến triển và ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp khác biệt (DTC, một loại ung thư tuyến giáp) không còn được điều trị bằng iốt phóng xạ. Chỉ có bạn và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn mới có thể quyết định xem liệu điều trị có phù hợp với bạn hay không.

Nên dùng thuốc NEXAVAR như thế nào?

Liều khuyến cáo hàng ngày của NEXAVAR là 2 viên uống 2 lần một ngày (tổng cộng 4 viên mỗi ngày). Chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn có thể thay đổi liều của bạn trong khi điều trị hoặc ngừng điều trị trong một thời gian nếu bạn có phản ứng phụ. NEXAVAR chính xác theo quy định của bác sĩ. Nếu bạn dùng quá nhiều NEXAVAR, hãy gọi cho bác sĩ của bạn hoặc đến phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất ngay lập tức.

f:id:leenancyy782:20190924180726j:plain

Thông tin an toàn quan trọng trước khi dùng thuốc nexavar

Bạn không nên sử dụng Nexavar nếu bạn bị dị ứng với sorafenib, hoặc nếu bạn bị ung thư phổi tế bào vảy và bạn đang được điều trị bằng carboplatin (Paraplatin) và paclitaxel (Onxol, Taxol, Abraxane).

Để đảm bảo thuốc Nexavar an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:

  • Các vấn đề về thận hoặc gan ngoài ung thư;
  • Ung thư phổi;
  • Một rối loạn đông máu hoặc chảy máu như chảy máu;
  • Cao huyết áp (tăng huyết áp), bệnh tim, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, đau ngực;
  • Một lịch sử cá nhân hoặc gia đình của hội chứng qt dài;
  • Tiền sử đột quỵ hoặc đau tim; hoặc là
  • Bất kỳ dị ứng nào.
  • Không sử dụng nexavar nếu bạn đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi.

Sử dụng biện pháp ngừa thai để tránh mang thai trong khi bạn đang nhận Nexavar, cho dù bạn là đàn ông hay đàn bà. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có thai xảy ra trong khi cha mẹ đang dùng thuốc này. Tiếp tục sử dụng biện pháp ngừa thai trong ít nhất 2 tuần sau khi kết thúc điều trị.

Người ta không biết liệu sorafenib đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho em bé bú. Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng Nexavar.

f:id:leenancyy782:20190924180740j:plain

Chỉ định điều trị

  • Ung thư biểu mô tế bào gan
  • Nexavar được chỉ định để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
  • Ung thư biểu mô tế bào thận
  • Nexavar được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiên tiến đã thất bại trước liệu pháp interferon-alpha hoặc interleukin-2 hoặc được xem là không phù hợp với liệu pháp đó.
  • Ung thư biểu mô tuyến giáp khác biệt

Thuốc Nexavar được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp tiến triển, cục bộ cao cấp hoặc di căn, ung thư tuyến giáp khác biệt (nhú / nang / Hürthle), chịu lửa iodine phóng xạ.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với chất hoạt tính hoặc bất kỳ tá dược nào

Thận trọng:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Nexavar, hãy đảm bảo bạn nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê toa, over-the-counter, vitamin, thuốc thảo dược, vv).

Nexavar và một số loại thuốc khác có thể tương tác với nhau và gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Đặc biệt, nói với bác sĩ của bạn nếu bạn dùng warfarin (Coumadin ® ).

Không dùng aspirin, các sản phẩm có chứa aspirin trừ khi bác sĩ của bạn cho phép cụ thể điều này.

Không nhận bất kỳ loại chủng ngừa hoặc chủng ngừa nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ trong khi dùng Nexavar.

Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể có thai trước khi bắt đầu điều trị này. Mang thai loại D (Nexavar có thể gây nguy hiểm cho thai nhi. Phụ nữ có thai hoặc đang mang thai phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.)

Đối với cả nam giới và phụ nữ: Sử dụng biện pháp tránh thai, và không thụ thai một đứa trẻ (có thai) trong khi dùng Nexavar. Các phương pháp tránh thai, chẳng hạn như bao cao su, được khuyến cáo.

Không cho con bú trong khi dùng Nexavar.

f:id:leenancyy782:20190924180802j:plain

Mẹo tự chăm sóc:

  • Phòng ngừa hội chứng tay chân. Sửa đổi các hoạt động bình thường của cuộc sống hàng ngày để giảm ma sát và tiếp xúc nhiệt với bàn tay và bàn chân, trong khoảng một tuần sau khi điều trị. (để biết thêm thông tin xem - Quản lý tác dụng phụ: hội chứng bàn tay chân)
  • Uống ít nhất 2-3 lít nước mỗi 24 giờ, trừ khi bạn được hướng dẫn khác.
  • Quý vị có thể có nguy cơ nhiễm trùng vì vậy hãy cố gắng tránh đám đông hoặc người bị cảm lạnh, và báo cáo sốt hoặc bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào khác ngay lập tức cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của quý vị.
  • Rửa tay thường xuyên.
  • Sử dụng dao cạo điện và bàn chải đánh răng mềm để giảm thiểu chảy máu.
  • Tránh các môn thể thao hoặc hoạt động liên lạc có thể gây thương tích.
  • Để giảm buồn nôn, dùng thuốc chống buồn nôn theo quy định của bác sĩ, và ăn các bữa ăn nhỏ, thường xuyên.
  • Đối với các triệu chứng giống như cúm, hãy giữ ấm với chăn và uống nhiều nước. Có những loại thuốc có thể giúp làm giảm sự khó chịu do ớn lạnh.
  • Acetaminophen hoặc ibuprophen có thể giúp giảm bớt cảm giác khó chịu do sốt, nhức đầu và / hoặc đau nhức toàn thân. Tuy nhiên, hãy chắc chắn để nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi dùng nó.
  • Giữ cho ruột của bạn di chuyển. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn có thể kê đơn thuốc làm mềm phân để giúp ngăn ngừa táo bón có thể do Nexavar gây ra.
  • Tránh phơi nắng. Mặc quần áo chống nắng và chống nắng SPF 15 (hoặc cao hơn).
  • Nói chung, uống đồ uống có cồn nên được giữ ở mức tối thiểu hoặc tránh hoàn toàn. Bạn nên thảo luận với bác sĩ của bạn.
  • Nghỉ ngơi nhiều.
  • Duy trì dinh dưỡng tốt.
  • Nếu bạn gặp các triệu chứng hoặc tác dụng phụ, hãy chắc chắn thảo luận với nhóm chăm sóc sức khỏe của bạn. Họ có thể kê toa thuốc và / hoặc cung cấp các đề xuất khác có hiệu quả trong việc quản lý các vấn đề đó.