NHÀ THUỐC VÕ LAN PHƯƠNG

Nhà thuốc võ lan phương chuyên bán các loại thuốc đặc trị thuốc điều trị ung thư hiệu quả mọi thắc mắc hay cần tư vấn về thuốc liên hệ 0901771516 để được tư vấn hoặc tham khảo tạo https://volanphuong.com/

Thuốc solupred điều trị viêm khớp dạng thấp như thế nào?

Thông tin cơ bản về thuốc solupred điều trị viêm khớp dạng thấp

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Đóng gói: Hộp 20 viên
  • Thành phần: Prednisolon 20mg
  • SĐK: sdk-Solupred
  • Nhà sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie – PHÁP

Chỉ định thuốc solupred

Đây là 1 loại corticoide, được chỉ định trong một số bệnh, hoặc được dùng vì tác dụng chống viêm.

Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:

Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

f:id:leenancyy782:20190925160404j:plain

Liều lượng - Cách dùng

Dành cho người lớn và trẻ em trên 10kg:

- Thuốc thích hợp cho các điều trị tấn công hoặc điều trị ngắn hạn với liều trung bình hoặc cao ở người lớn hoặc trẻ em trên 10kg.

- Liều dùng do bác sĩ xác định, tuỳ theo cân nặng và bệnh lý cần điều trị.

- Liều hoàn toàn theo cá nhân.

- Theo dõi đều đặn việc điều trị là rất quan trọng và không được điều chỉnh cũng như ngưng thuốc đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ.

Cách và đường sử dụng

- Dùng đường uống.

- Thông thường, hoà tan viên thuốc trong 1 ly nước, uống vào buổi sáng, trong bữa ăn. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Thời gian điều trị: do bác sĩ chỉ định.

Trong trường hợp điều trị kéo dài, không được ngưng thuốc đột ngột mà phải theo những khuyến cáo của bác sĩ để giảm liều thuốc.

Trong trường hợp quên 1 hay nhiều liều thuốc

Để có hiệu quả, phải dùng thuốc đều đặn. Nhưng nếu quên uống một liều thuốc thì vẫn tiếp tục điều trị như bình thường.

f:id:leenancyy782:20190925160423j:plain

Chống chỉ định của thuốc Solupred 20mg

Thuốc Solupred 20mg không được phép dùng trong những trường hợp sau:

  • Phần lớn trường hợp nhiễm trùng.
  • Một số bệnh do siêu vi trùng đang tiến triển (viêm gan siêu vi, herpes, varlcelle, zona).
  • Một số rối loạn tâm thần chưa được điều trị.
  • Tiêm vaccin sống.
  • Dị ứng với một trong những thành phần của thuốc.

TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.

Nên xem: Piracetam 800mg là thuốc gì, có tác dụng gì, sử dụng thế nào, giá bao nhiêu?

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp thuốc này với sultopride (tác động lên hệ thần kinh trung ương) hoặc vaccin sống đã làm giảm độc lực (xem lưu ý đặc biệt).

Để tránh những tương tác có thể xảy ra giữa nhiều loại thuốc phải báo cáo có hệ thống tất cả các điều trị khác cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc Solupred 20mg

Tương tự các sản phẩm khác, thuốc có thể gây những tác dụng không mong muốn và khó chịu nhiều hay ít ở một số bệnh nhân. Thuốc thường dung nạp tốt nhất khi bệnh nhân theo đúng những chỉ dẫn, nhất là về chế độ ăn (xem phần thận trọng khi dùng).

Tuy nhiên, thuốc có thể gây những khó chịu nhiều hay ít tùy vào liều thuốc và thời gian sử dụng. Những khó chịu thường gặp nhất là:

  • Mặt tròn và đỏ, tăng cân. Xuất hiện các vết bầm tím.
  • Tăng huyết áp động mạch. Kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Xương dễ gãy (loãng xương, gãy xương).
  • Thay đổi các tham số sinh học (muối, đường, kali) có thể cần một chế độ ăn hoặc điều trị bổ sung.

Các tác dụng khác hiếm gặp hơn được quan sát thấy bao gồm:

  • Nguy cơ suy giảm bài tiết của tuyến thượng thận.
  • Rối loạn tăng trưởng ở trẻ em.
  • Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
  • Ngoại lệ, vài trường hợp đứt gân được mô tả, đặc biệt khi dùng chung với fluoroquinolones,
  • Yếu cơ.
  • Loét và các rối loạn khác ở đường tiêu hóa.
  • Các rối loạn ở da. Vài dạng tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt) và đục thủy tinh thể (mờ đục thủy tinh thể).

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các tác dụng ngoại ý hay những khó chịu không được đề cập đến trong toa thuốc.